Đảo ngữ câu điều kiện là một ngữ pháp khó, đòi hỏi bạn học cần nắm vững kiến thức cơ bản về các loại câu điều kiện. Câu điều kiện thường xuất hiện nhiều trong các bài thi anh văn từ cấp 2, cấp 3 cho đến những bài thi TOEIC, IELTS. Không chỉ hiểu cấu trúc đơn thuần về câu điều kiện mà bạn còn cần phải nắm rõ những trường hợp đảo ngữ của chúng mà thường dễ bị mắc sai lầm trong các kỳ thi cử. Bài viết sau đây sẽ tổng hợp kiến thức đầy đủ nhất ở các dạng đảo ngữ câu điều kiện trong tiếng anh từ cơ bản đến nâng cao.
Đảo ngữ câu điều kiện là gì?
Cấu trúc câu điều kiện thông thường có “if” ở đầu đều là mức cơ bản trong tiếng anh. Vì thế để nâng cao ngữ pháp tiếng anh mà đảo ngữ xuất hiện như một cách thức trao đổi vị trí giữa chủ ngữ và động từ trong câu nhằm khẳng định nhằm nhấn mạnh ý nghĩa diễn đạt.
Hình thức nhận biết các câu điều kiện đảo ngữ là “if” không xuất hiện thay vào đó là các từ ngữ như “should”, “had” hay “were”. Vì thế để tránh hiểu sai ý nghĩa của hình thức đảo ngữ này dưới đây sẽ là các cấu trúc câu điều kiện từ loại 1,2 và 3.
Cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 diễn tả tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc trong tương lai.
Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 1 sẽ giúp cho câu mang trạng thái lịch sự hơn, trang nhã hơn và thường là để đưa ra những lời yêu cầu, nhờ vả.
Câu điều kiện | Đảo ngữ |
If + S1 + V (hiện tại), S2 + will/may/might/should/can… + V (infinitive) | => Should + S1 + (not)+ V (hiện tại), S2 + will/may/might/should/can… + V (infinitive) |
Example: If you should meet her, please ask her to call me at once. | Ex: Should you meet her, please ask her to call me at once. |
Lưu ý:
- Nếu trong câu có “should” ở mệnh đề if, thì hãy đảo “should” lên đầu câu
Example: If he should ring , I will tell him the news => Should he ring, I will tell him the news.
- Nếu trong câu không có “should” thì bạn cần phải mượn “should”
Example: If he has free time, he will play tennis => Should he have free time, he will play tennis.
Cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 diễn tả tình huống giả định, không thể xảy ra ở hiện tại hoặc không có thực ở hiện tại
Đảo ngữ câu điều kiện ở loại này lại có tác dụng làm cho giả thiết đặt ra trong câu nhẹ nhàng hơn, rất hữu ích để sử dụng khi người nói muốn đưa ra lời khuyên một cách tế nhị và lịch sự và làm giảm tính áp đặt.
Câu điều kiện | Đảo ngữ |
If + S1 + V (quá khứ), S2 + would/might/could… + V (infinitive) | => Were + S1 + (not) + O, S2 + would/might/could… + V (infinitive) |
Example: If I were you, I would not do such a rude thing. | Example: Were I you, I would not do such a rude thing. |
Lưu ý:
- Nếu bạn đã nắm chắc được công thức câu điều kiện loại 2 thì hẳn vẫn còn nhớ động từ to be ở dạng này chỉ là “were” chứ không có was. Với đảo ngữ câu điều kiện loại 2 cũng vậy, chúng ta chỉ được sử dụng “were” bất kể ngôi đại từ là gì.
- Nếu trong câu có động từ “were”, thì chỉ cần đảo “were” lên đầu.
Example: If I were a bird, I would fly => Were I a bird, I would fly.
- Nếu trong câu không có động từ “were” thì phải mượn “were’ và dùng “ to V”
Example: If I learnt French, I would read a Russian book => Were I to learn French, I would read a Russian book.
Cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện loại 3 là diễn tả tình huống trái với thực tế trong quá khứ
Đảo ngữ câu điều kiện loại này lại có phần công thức đơn giản nhất khi chúng ta chỉ cần đảo “Had” lên đầu câu và bỏ “If”. Cách đảo này giúp bạn nhấn mạnh ý ở mệnh đề giả thiết hơn bình thường.
Câu điều kiện | Đảo ngữ |
If + S1 + had + past participle, S2 + would/might/could… + have + past participle | => Had + S1 + (not) + past participle, S2 + would/might/could… + have + past participle |
Example: If it hadn’t been for your help, I wouldn’t have succeeded. | Ex: Had it not been for your help, I wouldn’t have succeeded. |
Lưu ý:
- Ở dạng phủ định, “not” được đặt ngay sau chủ ngữ.
Example: Had it not been so late, we would have called you.
Cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện hỗn hợp
Câu điều kiện hỗn hợp diễn tả sự tiếc nuối về một hành động trong quá khứ, nhưng kết quả vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại
Để đảo ngữ, chúng ta chỉ cần đảo ngữ mệnh đề If giống câu điều kiện loại 3, vế sau giống câu điều kiện loại 2.
Câu điều kiện | Đảo ngữ |
If + S1 + had + past participle, S2 + would/might/could… + V-infinitive | => Had + S1 + (not) + past participle + O, S2 + would/might/could + V-infinitive |
Example: If I had studied harder for this test, I wouldn’t be disappointed now. | Ex: Had I studied harder for this test, I wouldn’t be disappointed now. |
Kết luận
Thông qua những tổng hợp kiến thức, cấu trúc cũng như kèm theo các ví dụ ứng dụng thực tế đầy đủ về các dạng đảo ngữ câu điều kiện. Bạn sẽ nắm rõ và hệ thống kiến thức ôn tập tiếng anh cho mình thật phù hợp. Hy vọng bài viết trên sẽ giúp ích cho bạn củng cố các kiến thức, xin cảm ơn.